Bí tiểu không chỉ gây khó chịu, đau tức bụng dưới mà còn ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống. Hiện nay, châm cứu đang trở thành giải pháp được nhiều người tin tưởng lựa chọn giúp cải thiện bí tiểu. Trong bài viết này, Vương Bảo sẽ giúp bạn có góc nhìn đầy đủ hơn về phương pháp chữa trị này. Hãy cùng theo dõi nhé!
Mục lục
Sơ lược về bí tiểu
Bí tiểu là tình trạng không thể đi tiểu hoặc đi tiểu không hết, khiến nước tiểu tồn đọng trong bàng quang. Đây là một vấn đề thường gặp trong lâm sàng và có thể gây ra nhiều biến chứng nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời.
Phân loại bí tiểu:
- Bí tiểu cấp tính: Khởi phát đột ngột, thường đau đớn, không thể đi tiểu dù bàng quang đầy
- Bí tiểu mạn tính: Phát triển từ từ, bàng quang không thể tự đẩy hết nước tiểu ra ngoài
Nguyên nhân:
- Nguyên nhân tắc nghẽn: Phì đại tuyến tiền liệt, sỏi tiết niệu, u xơ, hẹp niệu đạo…
- Nguyên nhân chức năng: Rối loạn thần kinh, tác dụng phụ của thuốc, sau phẫu thuật…
☛ Tìm hiểu chi tiết: Nguyên nhân gây bí tiểu
Triệu chứng chính:
- Đau tức vùng hạ vị
- Không thể đi tiểu hoặc đi tiểu không hết
- Cảm giác bàng quang căng đầy thường xuyên
- Tiểu nhỏ giọt hoặc tiểu nhiều lần với lượng ít.
Châm cứu chữa bí tiểu như thế nào?
Theo y học cổ truyền, bí tiểu còn gọi là “Long bế” hoặc “Lung bế”, do khí huyết không lưu thông ở hạ tiêu, bàng quang mất khả năng khối khí để đào thải nước tiểu.
Nguyên nhân gồm:
- Thận khuy, khí hư: khí không hống khối, bàng quang không được lôi khí
- Can khí ức kết, khí trệ: do stress, cảm xúc, độc tố…
- Hư hàn xâm nhập, dẫn đến bàng quang bì trọng lại.
Châm cứu là phương pháp điều trị quen thuộc trong y học cổ truyền, có khả năng đem lại hiệu quả tích cực trong điều trị bí tiểu, đặc biệt trong trường hợp bí tiểu chức năng. Kỹ thuật này tác động thông qua kích thích các điểm huyệt đạo liên quan đến tạng Thận, Bàng Quang, giúp hành khí, hoá ẩm, khôi khí đồng niệu, khôi phóng tiểu tiện.
Từ góc độ khoa học hiện đại, châm cứu tác động đến chức năng bàng quang thông qua nhiều cơ chế:
- Điều hòa thần kinh tự chủ: Châm cứu các huyệt đặc hiệu như Thận du (BL23) và Bàng quang du (BL28) có thể cân bằng hoạt động của hệ giao cảm và đối giao cảm, những hệ thống kiểm soát chu trình chứa đựng và bài tiết nước tiểu.
- Tác động lên cơ chế thần kinh trung ương: Kích thích các huyệt cụ thể gây giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh như endorphin, serotonin và norepinephrine, giúp điều chỉnh phản xạ đi tiểu.
- Ảnh hưởng đến cơ trơn bàng quang: Châm cứu có thể tăng cường khả năng co thắt của cơ detrusor (cơ bàng quang) và giảm sức cản của cơ vòng niệu đạo, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi tiểu.
- Cải thiện các thông số niệu động học: Nghiên cứu cho thấy châm cứu làm tăng dung tích bàng quang tối đa, giảm áp lực niệu đạo và cải thiện tốc độ dòng niệu tối đa.
- Giảm phù nề và viêm: Tác động chống viêm của châm cứu giúp giảm phù nề sau phẫu thuật hoặc chấn thương, là nguyên nhân thường gặp của bí tiểu cấp tính.
Ưu điểm của châm cứu trong điều trị bí tiểu
Chữa bí tiểu bằng cách châm cứu có một số ưu – nhược điểm như:
Ưu điểm
- Không xâm lấn, ít tác dụng phụ so với thuốc và phẫu thuật.
- Có thể kết hợp với y học hiện đại để tăng hiệu quả điều trị.
- Không gây nghiện và an toàn khi thực hiện đúng kỹ thuật.
- Có thể cải thiện chức năng bàng quang tổng thể, không chỉ giải quyết triệu chứng.
Nhược điểm:
- Hiệu quả phụ thuộc vào nguyên nhân bệnh: Với các trường hợp bí tiểu do tắc nghẽn cơ học (sỏi, u xơ lớn), châm cứu gần như không mang lại hiệu quả.
- Cần thực hiện bởi người có chuyên môn: Việc xác định huyệt vị và kỹ thuật châm đúng đòi hỏi người thực hiện phải có tay nghề cao. Châm sai có thể gây phản ứng phụ hoặc không đạt được hiệu quả điều trị.
- Cần nhiều buổi điều trị: Châm cứu thường không mang lại kết quả ngay lập tức. Bệnh nhân cần kiên trì theo đuổi liệu trình kéo dài từ 5–10 buổi trở lên mới thấy cải thiện rõ rệt.
Cách châm cứu chữa bí tiểu
Dưới đây là cách châm cứu chữa bí tiểu bạn có thể tham khảo:
Quy trình thực hiện
Thông thường quy trình châm cứu chữa bí tiểu sẽ được thực hiện như sau:
Chuẩn bị:
- Thăm khám, đánh giá nguyên nhân bí tiểu
- Loại trừ tắc nghẽn cơ học nặng cần can thiệp ngoại khoa
- Giải thích quy trình cho bệnh nhân
- Chuẩn bị dụng cụ vô trùng
Kỹ thuật châm cứu:
- Bệnh nhân nằm tư thế thích hợp (nằm ngửa cho huyệt mặt trước, nằm sấp cho huyệt mặt sau)
- Sát khuẩn vùng da huyệt bằng cồn 70°
- Châm kim đúng huyệt với góc 90° hoặc 45° tùy vị trí
- Đạt cảm giác “đắc khí” (tê, nặng, căng)
- Thời gian lưu kim: 20 – 30 phút
- Thao tác bổ sung: xoay kim 1 – 2 lần mỗi 5 – 10 phút.
Kỹ thuật điện châm (áp dụng cho bí tiểu nặng):
- Nối điện cực vào các cặp huyệt: Trung cực – Quan nguyên, Thứ liêu – Trung liêu
- Tần số thấp: 2-5Hz cho bí tiểu cấp
- Tần số cao: 10-15Hz cho bí tiểu mạn tính
- Cường độ: điều chỉnh đến mức bệnh nhân cảm nhận rõ nhưng không gây khó chịu
- Thời gian kích thích: 15-20 phút.
Huyệt vị tác động
Các huyệt vị chính trong điều trị bí tiểu bằng châm cứu thường bao gồm:
Huyệt đạo | Vị trí | Cơ chế tác động | Chỉ định |
Trung cực (CV3) | 4 thốn dưới rốn | Điều hòa bàng quang, kích thích bài tiết | Mọi dạng bí tiểu |
Quan nguyên (CV4) | 3 thốn dưới rốn | Bổ thận, hỗ trợ chức năng tiết niệu | Bí tiểu mạn tính |
Khí hải (CV6) | 1.5 thốn dưới rốn | Bổ khí, tăng cường năng lượng hệ tiết niệu | Bí tiểu do suy nhược |
Thận du (BL23) | 1.5 thốn bên cạnh đốt sống L2 | Tăng cường chức năng thận, điều hòa cơ bàng quang | Bí tiểu mạn tính |
Bàng quang du (BL28) | 1.5 thốn bên cạnh đốt sống S2 | Tác động trực tiếp lên bàng quang | Bí tiểu thần kinh |
Thứ liêu (BL32) | Lỗ xương cùng thứ 2 | Kích thích dây thần kinh cùng, tăng co bóp bàng quang | Bí tiểu sau phẫu thuật |
Trung liêu (BL33) | Lỗ xương cùng thứ 3 | Kích thích dây thần kinh cùng, tăng co bóp bàng quang | Bí tiểu sau phẫu thuật |
Tam âm giao (SP6) | 3 thốn trên mắt cá chân trong | Điều hòa khí huyết vùng chậu | Bí tiểu sau sinh |
Âm lăng tuyền (SP9) | Dưới đầu trong xương bánh chè | Điều hòa đường tiểu, giảm phù nề | Bí tiểu sau sinh |
Phác đồ điều trị theo nguyên nhân
Tùy vào nguyên nhân gây bí tiểu, phác đồ điều trị và huyệt vị cần tác động sẽ khác nhau
Bí tiểu sau phẫu thuật:
- Huyệt chính: CV3, BL32, BL33, SP6
- Tần suất: 1-2 lần/ngày
- Thời gian: 1-3 ngày
- Tỷ lệ hiệu quả: 70 – 85% sau 1-2 lần điều trị
Bí tiểu sau sinh:
- Huyệt chính: CV3, CV4, SP6, SP9
- Tần suất: 1 lần/ngày
- Thời gian: 3-5 ngày
- Tỷ lệ hiệu quả: 75-80% sau 2-3 lần điều trị
Bí tiểu ở người cao tuổi:
- Huyệt chính: CV3, BL23, BL28, SP6
- Kết hợp điện châm tại BL32-BL33
- Tần suất: 2 – 3 lần/tuần
- Thời gian: 2 – 4 tuần
- Tỷ lệ hiệu quả: 65 – 75% sau liệu trình đầy đủ
Bí tiểu do bệnh lý thần kinh:
- Huyệt chính: BL23, BL28, BL32, BL33, CV3
- Bắt buộc áp dụng điện châm
- Tần suất: 3 lần/tuần
- Thời gian: 4 – 8 tuần
- Tỷ lệ hiệu quả: 50 – 65% cải thiện chức năng bàng quang.
Chữa bí tiểu bằng châm cứu có hiệu quả không?
Như đã nói ở trên, hiệu quả chữa bí tiểu bằng châm cứu sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh và kỹ thuật thực hiện.
Nhìn chung, châm cứu chữa bí tiểu có thể đem lại hiệu quả tích cực với một số trường hợp. Cụ thể:
- Bí tiểu sau phẫu thuật: Tỷ lệ thành công cao (70 – 85%) đặc biệt sau phẫu thuật cắt tử cung, phẫu thuật cột sống.
- Bí tiểu sau sinh: Hiệu quả trong việc khôi phục chức năng bàng quang, giảm thời gian cần đặt ống thông.
- Bí tiểu thần kinh: Cải thiện chức năng bàng quang ở bệnh nhân tổn thương tủy sống, đa xơ cứng và Parkinson.
- Bí tiểu ở người cao tuổi: Giảm triệu chứng đường tiểu dưới và cải thiện chất lượng sống.
- Bí tiểu do đái tháo đường: Điện châm giúp cải thiện bàng quang thần kinh đái tháo đường.
Dạng bí tiểu ít đáp ứng với châm cứu:
- Bí tiểu do tắc nghẽn cơ học nặng (sỏi lớn, u xơ chèn ép)
- Bí tiểu do dị dạng bẩm sinh đường tiết niệu
- Tắc nghẽn hoàn toàn niệu đạo.
Với các trường hợp này, người bệnh cần đến bệnh viện hoặc cơ sở y tế chuyên khoa uy tín để được thăm khám, điều trị kịp thời, đúng cách, tránh những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra.
Lưu ý khi chữa bí tiểu bằng châm cứu
Mặc dù châm cứu là phương pháp ít xâm lấn, tuy nhiên khi áp dụng chữa bí tiểu bằng phương pháp này ta vẫn cần tuân thủ các nguyên tắc và lưu ý như:
Nguyên tắc an toàn:
- Sử dụng kim vô trùng, một lần
- Sát khuẩn vị trí châm đúng quy trình
- Tránh châm quá sâu tại vùng nguy hiểm
- Không để bệnh nhân một mình khi đang châm cứu
- Theo dõi biểu hiện bất thường trong quá trình điều trị.
Chống chỉ định tuyệt đối trong các trường hợp:
- Bí tiểu do tắc nghẽn cơ học hoàn toàn như do sỏi niệu đạo, u xơ hoặc u ác tính. Trường hợp này cần can thiệp ngoại khoa hoặc nội soi cấp cứu.
- Có yếu tố nhiễm trùng: Nhiễm trùng do tại vị trí châm, nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc nhiễm khuẩn huyết liên quan đến bí tiểu.
- Tình trạng cấp cứu: Bàng quang căng túc nghiêm trọng (>800ml), suy thận cấp do bí tiểu hoặc đau tức quá mức.
- Người quá mẫn với vật liệu kim châm hoặc tiền sử ngất khi châm cứu.
Kết luận
Bài viết trên đây đã chia sẻ những thông tin hữu ích về cách châm cứu chữa bí tiểu. Hy vọng rằng thông tin trong bài sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về phương pháp này và có thêm lựa chọn điều trị phù hợp, an toàn. Nếu đang gặp phải các triệu chứng bí tiểu, bạn nên đến các cơ sở y tế chuyên khoa y để được thăm khám, xác định chính xác nguyên nhân và và điều trị đúng cách.